source <(kubectl completion bash)# thiết lập autocomplete trong bash vào shell hiện tại, gói bash-completion nên được cài đặt trước tiên echo"source <(kubectl completion bash)" >> ~/.bashrc # thêm vĩnh viễn autocomplete vào trong bash shell
Bạn có thể dùng một alias cho kubectl cũng hoạt động với completion:
aliask=kubectl
complete -F __start_kubectl k
ZSH
source <(kubectl completion zsh)# thiết lập autocomplete trong zsh vào shell hiện tạiecho"if [ $commands[kubectl] ]; then source <(kubectl completion zsh); fi" >> ~/.zshrc # thêm vĩnh viễn autocomplete vào trong zsh shell
Ngữ cảnh và cấu hình kubectl
Thiết lập cụm Kubernetes nào mà kubectl sẽ giao tiếp với và sửa đổi thông tin cấu hình.
Xem tài liệu Xác thực giữa các cụm với kubeconfig
để biết thông tin chi tiết của tệp cấu hình.
kubectl config view # Hiển thị các thiết lập kubeconfig đã được merged# sử dụng nhiều tệp kubeconfig cùng một lúc và xem cấu hình hợp nhấtKUBECONFIG=~/.kube/config:~/.kube/kubconfig2
kubectl config view
# lấy mật khẩu cho người dùng e2ekubectl config view -o jsonpath='{.users[?(@.name == "e2e")].user.password}'kubectl config view -o jsonpath='{.users[].name}'# hiển thị người dùng đầu tiên kubectl config view -o jsonpath='{.users[*].name}'# lấy danh sách người dùng kubectl config get-contexts # hiển thị danh sách các ngữ cảnh kubectl config current-context # hiển thị ngữ cảnh hiện tạikubectl config use-context my-cluster-name # thiết lập ngữ cảnh mặc định cho my-cluster-name# thêm một cụm mới vào kubeconf hỗ trợ xác thực cơ bảnkubectl config set-credentials kubeuser/foo.kubernetes.com --username=kubeuser --password=kubepassword
# lưu vĩnh viễn namespace cho tất cả các lệnh kubectl tiếp theo trong ngữ cảnh đókubectl config set-context --current --namespace=ggckad-s2
# thiết lập ngữ cảnh sử dụng tên người dùng và namespace cụ thểkubectl config set-context gce --user=cluster-admin --namespace=foo \
&& kubectl config use-context gce
kubectl config unset users.foo # xóa người dùng foo
Apply
apply quản lý các ứng dụng thông qua các tệp định nghĩa tài nguyên Kubernetes. Nó tạo và cập nhật các tài nguyên trong một cụm thông qua việc chạy kubectl apply. Đây là cách được đề xuất để quản lý các ứng dụng Kubernetes trong thực tế. Xem thêm Kubectl Book.
Tạo một đối tượng
Kubernetes manifests có thể được định nghĩa trong tệp json hoặc yaml. Phần mở rộng .yaml,
.yml, và .json có thể được dùng.
kubectl apply -f ./my-manifest.yaml # tạo tài nguyênkubectl apply -f ./my1.yaml -f ./my2.yaml # tạo từ nhiều tệpkubectl apply -f ./dir # tạo tài nguyên từ tất cả các tệp manifest trong thư mục dirkubectl apply -f https://git.io/vPieo # tạo tài nguyên từ urlkubectl create deployment nginx --image=nginx # tạo một deployment nginxkubectl explain pods,svc # lấy thông tin pod và service manifest# Tạo nhiều đối tượng YAML từ stdincat <<EOF | kubectl apply -f -
apiVersion: v1
kind: Pod
metadata:
name: busybox-sleep
spec:
containers:
- name: busybox
image: busybox
args:
- sleep
- "1000000"
---
apiVersion: v1
kind: Pod
metadata:
name: busybox-sleep-less
spec:
containers:
- name: busybox
image: busybox
args:
- sleep
- "1000"
EOF# Tạo một secret với một số keyscat <<EOF | kubectl apply -f -
apiVersion: v1
kind: Secret
metadata:
name: mysecret
type: Opaque
data:
password: $(echo -n "s33msi4" | base64 -w0)
username: $(echo -n "jane" | base64 -w0)
EOF
Xem, tìm các tài nguyên
# Lệnh get với một số đầu ra cơ bảnkubectl get services # Liệt kê tất cả các services trong namespacekubectl get pods --all-namespaces # Liệt kê tất cả các pods trong tất cả các namespaceskubectl get pods -o wide # Liệt kê tất cả các pods namespace, với nhiều thông tin hơnkubectl get deployment my-dep # Liệt kê một deployment cụ thểkubectl get pods # Liệt kê tất cả các pods trong namespacekubectl get pod my-pod -o yaml # Lấy thông tin của một pod ở dạng YAMLkubectl get pod my-pod -o yaml --export # Lấy thông tin của một pod ở dạng YAML mà không có thông tin cụ thể về cụm# Lệnh describekubectl describe nodes my-node
kubectl describe pods my-pod
# Liệt kê các services được sắp xếp theo tênkubectl get services --sort-by=.metadata.name
# Liệt kê các pods được sắp xếp theo số lần khởi động lạikubectl get pods --sort-by='.status.containerStatuses[0].restartCount'# Liệt kê các pods được sắp xếp theo dung lượng trong namespace có tên là testkubectl get pods -n test --sort-by='.spec.capacity.storage'# Lấy thông tin phiên bản của tất cả các pods có nhãn app=cassandrakubectl get pods --selector=app=cassandra -o \
jsonpath='{.items[*].metadata.labels.version}'# Liệt kê tất cả các worker nodes (sử dụng một selector để loại trừ kết quả có một nhãn# có tên 'node-role.kubernetes.io/master' kubectl get node --selector='!node-role.kubernetes.io/master'# Liệt kê tất cả các pods đang chạy trong namespacekubectl get pods --field-selector=status.phase=Running
# Liệt kê tất cả các ExternalIPs của tất cả các nodeskubectl get nodes -o jsonpath='{.items[*].status.addresses[?(@.type=="ExternalIP")].address}'# Liệt kê tên của các pods thuộc về một RC nhất định# Lệnh "jq" hữu ích cho các chuyển đổi quá mức phức tạp cho jsonpath, xem thêm tại https://stedolan.github.io/jq/sel=${$(kubectl get rc my-rc --output=json | jq -j '.spec.selector | to_entries | .[] | "\(.key)=\(.value),"')%?}echo$(kubectl get pods --selector=$sel --output=jsonpath={.items..metadata.name})# Hiển thị nhãn của tất cả các pods (hoặc các đối tượng Kubernetes khác hỗ trợ gán nhãn)kubectl get pods --show-labels
# Kiểm tra xem nodes nào đã sẵn sàngJSONPATH='{range .items[*]}{@.metadata.name}:{range @.status.conditions[*]}{@.type}={@.status};{end}{end}'\
&& kubectl get nodes -o jsonpath="$JSONPATH" | grep "Ready=True"# Liệt kê tất cả cá Secrets hiện đang sử dụng bởi một podkubectl get pods -o json | jq '.items[].spec.containers[].env[]?.valueFrom.secretKeyRef.name' | grep -v null | sort | uniq
# Liệt kê tất cả các sự kiện được sắp xếp theo thời giankubectl get events --sort-by=.metadata.creationTimestamp
Cập nhật các tài nguyên
Theo như phiên bản 1.11, rolling-update đã không còn được dùng nữa (xem CHANGELOG-1.11.md), sử dụng rollout thay thế.
kubectl set image deployment/frontend www=image:v2 # Cập nhận container "www" của deployment "frontend", cập nhật imagekubectl rollout history deployment/frontend # Kiểm tra lịch sử deployment bao gồm các sửa đổikubectl rollout undo deployment/frontend # Quay trở lại deployment trước đókubectl rollout undo deployment/frontend --to-revision=2# Quay trở lại một phiên bản cụ thểkubectl rollout status -w deployment/frontend # Xem trạng thái cập nhật của deployment "frontend" cho đến khi hoàn thành# không còn được sử dụng kể từ phiên bản 1.11kubectl rolling-update frontend-v1 -f frontend-v2.json # (không dùng nữa) Cập nhật pods của frontend-v1kubectl rolling-update frontend-v1 frontend-v2 --image=image:v2 # (không dùng nữa) Đổi tên tài nguyên và cập nhật image kubectl rolling-update frontend --image=image:v2 # (không dùng nữa) Cập nhật image của pod của frontendkubectl rolling-update frontend-v1 frontend-v2 --rollback # (không dùng nữa) Hủy bỏ tiến trình cập nhật hiện tạicat pod.json | kubectl replace -f - # Thay thế một pod dựa trên JSON được truyền vào std# Buộc thay thế, xóa và sau đó tạo lại tài nguyên, sẽ gây ra sự cố ngưng serviceskubectl replace --force -f ./pod.json
# Tạo một services cho nginx, phục vụ trên công 80 và kết nối đến các container trên cổng 8000kubectl expose rc nginx --port=80 --target-port=8000# Cập nhật phiên bản image của một container đơn lẻ lên v4 kubectl get pod mypod -o yaml | sed 's/\(image: myimage\):.*$/\1:v4/' | kubectl replace -f -
kubectl label pods my-pod new-label=awesome # Thêm một nhãnkubectl annotate pods my-pod icon-url=http://goo.gl/XXBTWq # Thêm một chú thíchkubectl autoscale deployment foo --min=2 --max=10# Tự động scale deployment "foo"
Vá các tài nguyên
# Cập nhật một phần một nodekubectl patch node k8s-node-1 -p '{"spec":{"unschedulable":true}}'# Cập nhật image của container; spec.containers[*].name là bắt buộc vì đó là khóa hợp nhấtkubectl patch pod valid-pod -p '{"spec":{"containers":[{"name":"kubernetes-serve-hostname","image":"new image"}]}}'# Cập nhật image của container sử dụng một bản vá json với các mảng vị tríkubectl patch pod valid-pod --type='json' -p='[{"op": "replace", "path": "/spec/containers/0/image", "value":"new image"}]'# Vô hiệu hóa một deployment livenessProbe sử dụng một bản vá json với các mảng vị tríkubectl patch deployment valid-deployment --type json -p='[{"op": "remove", "path": "/spec/template/spec/containers/0/livenessProbe"}]'# Thêm một phần tử mới vào một mảng vị tríkubectl patch sa default --type='json' -p='[{"op": "add", "path": "/secrets/1", "value": {"name": "whatever" } }]'
Chỉnh sửa các tài nguyên
Chỉnh sửa bất kì API tài nguyên nào trong trình soạn thảo ưa thích của bạn.
kubectl edit svc/docker-registry # Chỉnh sửa services có tên docker-registryKUBE_EDITOR="nano" kubectl edit svc/docker-registry # Sử dụng một trình soạn thảo thay thế
Scaling tài nguyên
kubectl scale --replicas=3 rs/foo # Scale một replicaset có tên 'foo' thành 3kubectl scale --replicas=3 -f foo.yaml # Scale một tài nguyên được xác định trong "foo.yaml" thành 3kubectl scale --current-replicas=2 --replicas=3 deployment/mysql # Nếu kích thước hiện tại của deployment mysql là 2, scale mysql thành 3kubectl scale --replicas=5 rc/foo rc/bar rc/baz # Scale nhiều replication controllers
Xóa tài nguyên
kubectl delete -f ./pod.json # Xóa một pod sử dụng loại và tên được xác định trong pod.jsonkubectl delete pod,service baz foo # Xóa pods và services có tên "baz" và "foo"kubectl delete pods,services -l name=myLabel # Xóa pods và services có nhãn name=myLabelkubectl -n my-ns delete pod,svc --all # Xóa tất cả pods và services trong namespace my-ns,# Xóa tất cả pods matching với pattern1 hoặc pattern2kubectl get pods -n mynamespace --no-headers=true | awk '/pattern1|pattern2/{print $1}' | xargs kubectl delete -n mynamespace pod
Tương tác với các pods đang chạy
kubectl logs my-pod # kết xuất logs của pod (stdout)kubectl logs -l name=myLabel # kết xuất logs của pod có nhãn name=myLabel (stdout)kubectl logs my-pod --previous # kết xuất logs của pod (stdout) cho khởi tạo trước của một containerkubectl logs my-pod -c my-container # kết xuất logs của container của pod (stdout, trường hợp có nhiều container)kubectl logs -l name=myLabel -c my-container # kết xuất logs của container có tên my-container và có nhãn name=myLabel (stdout)kubectl logs my-pod -c my-container --previous # kết xuất logs của container my-container của pod my-pod (stdout, trường hợp có nhiều container) cho khởi tạo trước của một containerkubectl logs -f my-pod # lấy logs của pod my-pod (stdout)kubectl logs -f my-pod -c my-container # lấy logs của container my-container trong pod my-pod (stdout, trường hợp nhiều container)kubectl logs -f -l name=myLabel --all-containers # lấy logs của tất cả các container của pod có nhãn name=myLabel (stdout)kubectl run -i --tty busybox --image=busybox -- sh # Chạy pod trong một shell tương táckubectl run nginx --image=nginx --restart=Never -n
mynamespace # Chạy pod nginx trong một namespace cụ thểkubectl run nginx --image=nginx --restart=Never # Chạy pod nginx và ghi spec của nó vào file có tên pod.yaml--dry-run -o yaml > pod.yaml
kubectl attach my-pod -i # Đính kèm với container đang chạykubectl port-forward my-pod 5000:6000 # Lắng nghe trên cổng 5000 của máy local và chuyển tiếp sang cổng 6000 trên pod my-podkubectl exec my-pod -- ls / # Chạy lệnh trong một pod (trường hợp 1 container)kubectl exec my-pod -c my-container -- ls / # Chạy lệnh trong pod (trường hợp nhiều container)kubectl top pod POD_NAME --containers # Hiển thị số liệu của pod và container chạy trong nó
Tương tác với các nodes và cụm
kubectl cordon my-node # Đánh dấu my-node là không thể lập lịchkubectl drain my-node # Gỡ my-node ra khỏi cụm để chuẩn bị cho việc bảo trìkubectl uncordon my-node # Đánh dấu my-node có thể lập lịch trở lạikubectl top node my-node # Hiển thị số liệu của nodekubectl cluster-info # Hiển thị địa chỉ master và các serviceskubectl cluster-info dump # Kết xuất trạng thái hiện tại của cụm ra ngoài stdoutkubectl cluster-info dump --output-directory=/path/to/cluster-state # Kết xuất trạng thái hiện tại của cụm vào /path/to/cluster-statekubectl taint nodes foo dedicated=special-user:NoSchedule
Các loại tài nguyên
Liệt kê tất cả các loại tài nguyên được hỗ trợ cùng với tên viết tắt của chúng, API group, cho dù chúng là namespaced, và Kind:
kubectl api-resources
Các hoạt động khác để khám phá các tài nguyên API:
kubectl api-resources --namespaced=true# Tất cả các tài nguyên được đặt tênkubectl api-resources --namespaced=false# Tất cả các tài nguyên không được đặt tênkubectl api-resources -o name # Tất cả các tài nguyên với đầu ra đơn giản (chỉ gồm tên tài nguyên)kubectl api-resources -o wide # Tất cả các tài nguyên với đầu ra mở rộngkubectl api-resources --verbs=list,get # Tất cả các tài nguyên hỗ trợ yêu cầu "list" và "get"kubectl api-resources --api-group=extensions # Tất cả tài nguyên trong nhóm API "tiện ích mở rộng"
Định dạng đầu ra
Để xuất thông tin chi tiết ra cửa sổ terminal của bạn theo một định dạng cụ thể, bạn có thể thêm các cờ -o hoặc --output vào lệnh kubectl được hỗ trợ.
Định dạng đầu ra
Mô tả
-o=custom-columns=<spec>
In một bảng bằng danh sách, các cột tùy chỉnh được phân tách bằng dấu phẩy
-o=custom-columns-file=<filename>
In một bảng bằng cách sử dụng mẫu cột tùy chỉnh trong tệp <filename>
In ra các trường được xác định bởi jsonpath trong tệp <filename>
-o=name
Chỉ in tên tài nguyên và không có gì khác
-o=wide
Xuất ra ở định dạng văn bản thuần với bất kì thông tin bổ sung nào và đối với pods, cần phải thêm tên node
-o=yaml
Xuất ra đối tượng API theo định dạng YAML
Kubectl output verbosity and debugging
Kubectl verbosity được kiểm soát bởi cờ -v or --v theo sau là một số nguyên biểu thị mức log. Các quy ước ghi logs của Kubernetes và các mức logs liên quan được mô tả ở đây.
Verbosity
Description
--v=0
Hữu ích cho việc hiển thị cho các người vận hành cụm.
--v=1
Một mức log mặc định hợp lý nếu bạn không muốn lấy quá nhiều logs.
--v=2
Thông tin trạng thái về services và các thông điệp logs quan trọng có thể tương quan với những thay đổi quan trọng trong hệ thống. Đây là mức ghi logs mặc định được khuyến nghị cho hầu hết các hệ thống.
--v=3
Thông tin mở rộng về những thay đổi.
--v=4
Debug level verbosity.
--v=6
Hiển thị tài nguyên được yêu cầu.
--v=7
Hiển thị HTTP request headers.
--v=8
Hiển thị nội dung HTTP request.
--v=9
Hiển thị nội dung HTTP request mà không cắt ngắn nội dung.